.
.

Xuất khẩu cao su năm 2012 ước đạt 1,02 ngàn tấn, thu về 2,85 tỉ USD

Thứ Ba, 01/01/2013|19:40

Theo Báo cáo kết quả thực hiện 12 tháng ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Trung tâm tin học và thống kê Bộ NN&PTNT, ước xuất khẩu cao su tháng 12 đạt 117 ngàn tấn, giá trị đạt 304 triệu USD, đưa lượng cao su xuất khẩu năm 2012 lên 1,02 ngàn tấn, thu về 2,85 tỉ USD, tăng 25% về lượng nhưng giảm 11,7% về giá trị

Giá xuất khẩu trung bình 11 tháng đầu năm đạt 2.816 USD/tấn, giảm 31,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Khối lượng cao su xuất khẩu tăng tại một số thị trường lớn Malaixia (gấp 3,4 lần), Ấn Độ (gấp 3 lần), và Đài Loan (tăng 20%). Tuy nhiên, giá giảm liên tục từ đầu năm đến nay nên giá trị xuất khẩu cao su giảm so với cùng kỳ năm 2011.

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 11 THÁNG NĂM 2012

Đơn v ị: Lượng = Tấn; Giá trị = 1.000 USD

Thứ

tự

Mặt hàng/Tên nước

11 tháng/2011

11 tháng/2012

% 2012/2011

Thị phần (%)

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

Lượng

Giá trị

2011

2012

 

Cao su

716,229

2,893,092

905,947

2,551,974

126.49

88.21

100.00

100.00

1

TRUNG QUỐC

437,695

1,712,767

427,280

1,156,237

97.62

67.51

59.20

45.31

2

MALAIXIA

51,830

212,698

179,791

509,669

346.89

239.62

7.35

19.97

3

ẤN ĐỘ

20,592

88,210

63,272

187,747

307.26

212.84

3.05

7.36

4

ĐÀI LOAN

30,128

136,723

36,166

115,798

120.04

84.69

4.73

4.54

5

HÀN QUỐC

30,103

121,336

36,600

104,340

121.58

85.99

4.19

4.09

6

ĐỨC

25,513

118,757

30,529

94,203

119.66

79.32

4.10

3.69

7

HOA KỲ

22,577

83,929

21,884

58,803

96.93

70.06

2.90

2.30

8

THỔ NHĨ KỲ

11,543

48,951

12,553

36,771

108.75

75.12

1.69

1.44

9

NHẬT BẢN

9,355

45,421

8,649

29,491

92.45

64.93

1.57

1.16

10

ITALIA

8,243

35,480

9,445

27,166

114.58

76.57

1.23

1.06

PV

.
.
.
.