Giới thiệu
TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM
-----------------------
Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty cà phê Việt Nam.
Tên giao dịch: Viet Nam national coffee corporation.
Tên viết tắt: VINACAFE.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHHMTV do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Địa chỉ:
· Trụ sở chính: 211-213-213A Trần Huy Liệu, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh.
· Văn phòng đại diện tại Hà Nội: 05 Ông Ích Khiêm, Quận Ba Đình, Tp. Hà Nội.
Lo go: .
Điện thoại: 08.54495514. Fax: 08.54495513.
Website: www.vinacafe.com.vn Email: vinacafe@hn.vnn.vn
- Chủ tịch Hội đồng thành viên: Đoàn Đình Thiêm.
- Tổng giám đốc: Đỗ Văn Nam.
I. Quá trình thành lập:
· Tiền thân là Công ty Cà phê - Ca cao TW (thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm) được thành lập năm 1978.
· Năm 1982: Liên hiệp các xí nghiệp cà phê Việt Nam được thành lập trên cơ sở Công ty Cà phê Ca cao TW, chuyển 3 Sư đoàn quân đội sang làm kinh tế và 1 số đơn vị kinh tế, sự nghiệp khác tại Tây Nguyên.
· Trên cơ sở từ Liên hiệp các xí nghiệp cà phê Việt Nam, Tổng công ty Cà phê Việt Nam (TCT91) được thành lập theo Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 29/4/1995 của Thủ tướng Chính phủ và hoạt động theo Quyết định số 04/2008/QĐ-TTg ngày 09/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ v/v Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
· Ngày 29/10/2009 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 1736/QĐ-TTg Về việc phê duyệt đề án chuyển Tổng công ty Cà phê Việt Nam sang hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con, Quyết định số 1737/QĐ-TTg Về việc thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
· Ngày 25/6/2010 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 980/QĐ-TTg v/v chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Cà phê Việt Nam thành Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
II. Thị trường: Nhiều nước trên thế giới, chủ yếu là: Mỹ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc,...
III. Tổ chức, bộ máy, cán bộ và lao động:
1. Bộ máy lãnh đạo, điều hành:
- Hội đồng thành viên: 03 người.
- Kiểm soát viên: 01 người.
- Ban Điều hành: Tổng giám đốc và 4 Phó tổng giám đốc.
- Các Ban chuyên môn: Tổ chức cán bộ - Thanh tra, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính -Kế toán, Văn phòng Tổng hợp.
- Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể: Đảng bộ Tổng công ty, Công đoàn Tổng công ty, Đoàn TNCSHCM Tổng công ty.
2. Tổng số lao động: Khoảng 30.000 người; Gồm:
- Lao động có tham gia BHXH: 20.500 người, trong đó có 2.800 người là lao động người dân tộc;
- Lao động nhận khoán theo hộ, không tham gia BHXH: 9.500 người.
IV. Tổng diện tích đất đang quản lý và sử dụng: 37.129 ha
(Trong đó: Đất nông nghiệp = 30.144,38 ha, chiếm 81%; Đất lâm nghiệp = 65,65 ha, chiếm 2%; Đất chuyên dùng = 4.891 ha, chiếm 13%; Đất sỏi, đá, sình lầy = 1.327,61 ha, chiếm 4%) .
V. Công ty mẹ - Tổng công ty Cà phê Việt Nam:
Được thành lập trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại các đơn vị sau:
1. Cơ quan Văn phòng Tổng công ty Cà phê Việt Nam,
2. Công ty Cà phê 719 (Đắk Lắk),
3. Công ty Cà phê Buôn Hồ (Đắk Lắk),
4. Công ty Cà phê Ia Sao (Gia Lai),
5. Công ty XNK Cà phê 331 (Gia Lai),
6. Công ty Cà phê Đắk Uy (Kon Tum),
7. Công ty XNK Cà phê Đắk Hà (Kon Tum),
8. Công ty XNK Cà phê Đà Lạt,
9. Trung tâm XNK Cà phê (Tp HCM),
10. Trung tâm Sản xuất giống lúa lai (Đắk Lắk),
11. Chi nhánh Nam Tây Nguyên (Đắk Lắk),
12. Chi nhánh miền Bắc (Bắc Ninh),
13. Công ty kinh doanh tổng hợp Vinacafe Qui Nhơn,
14. Văn phòng đại diện tại Hà Nội.
VI. Các công ty con, công ty liên kết:
A. Các công ty con do Công ty mẹ giữ 100% vốn điều lệ (28 đơn vị):
1. Công ty TNHH MTV Cà phê Việt Đức (Đắk Lắk),
2. Công ty TNHH MTV Cà phê Việt Thắng (Đắk Lắk),
3. Công ty TNHH MTV Cà phê Ea Sim (Đắk Lắk),
4. Công ty TNHH MTV Cà phê Ea KTur Đắk Lắk),
5. Công ty TNHHMTV Cà phê Ea H’Nin (Đắk Lắk),
6. Công ty TNHHMTV Cà phê Chư Quynh (Đắk Lắk),
7. Công ty TNHHMTV Cà phê Ea Tiêu (Đắk Lắk),
8. Công ty TNHHMTV Cà phê Ea Tul (Đắk Lắk),
9. Công ty TNHHMTV Cà phê Đ’Rao (Đắk Lắk),
10. Công ty TNHHMTV Cà phê 49 (Đắk Lắk),
11. Công ty TNHHMTV Cà phê 52 (Đắk Lắk),
12. Công ty TNHHMTV Cà phê 716 (Đắk Lắk),
13. Công ty TNHHMTV Cà phê 720 (Đắk Lắk),
14. Công ty TNHHMTV Cà phê 721 (Đắk Lắk),
15. Công ty TNHHMTV Cà phê 715A (Đắk Lắk),
16. Công ty TNHHMTV Cà phê 715B (Đắk Lắk),
17. Công ty TNHHMTV Cà phê 715C (Đắk Lắk),
18. Công ty TNHHMTV Cà phê Đắk Nông (Đắk Nông),
19. Công ty TNHHMTV Cà phê 705 (Gia Lai),
20. Công ty TNHHMTV Cà phê Ia BLan (Gia Lai),
21. Công ty TNHHMTV Cà phê Ia Châm ( Gia Lai),
22. Công ty TNHHMTV Cà phê Ia Grai (Gia Lai),
23. Công ty TNHHMTV Cà phê 731 (Kon Tum),
24. Công ty TNHHMTV Cà phê 704 (Kon Tum),
25. Công ty TNHHMTV Cà phê 734 (Kon Tum),
26. Công ty TNHHMTV Cà phê Ea Bá (Phú Yên),
27. Công ty TNHHMTV Cà phê Quảng Trị (Quảng Trị),
28. Công ty TNHHMTV SXTM và Dịch vụ Quảng Ngãi (Quảng Ngãi).
B. Các công ty con do Công ty mẹ giữ cổ phần chi phối (08 đơn vị):
1. Công ty cổ phần Vinacafé Biên Hòa (Đồng Nai),
2. Công ty cổ phần Thi công cơ giới Đồng Tâm (Đắk Lắk),
3. Công ty cổ phần Vinacafe Sơn Thành (Phú Yên),
4. Công ty cổ phần Vinacafe Việt - Lào (Trụ sở chính tại Kon Tum),
5. Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Vinacafe Đắk Lắk (Đắk Lắk),
6. Công ty cổ phần Giống Vinacafe (Gia Lai),
7. Công ty cổ phần Phân bón Vinacafe (Đắk Lắk),
8. Công ty cổ phần Vinacafe Đà Nẵng (Đà Nẵng).
C. Các công ty liên kết (07 đơn vị):
1. Công ty cổ phần Đầu tư và XNK Cà phê Tây nguyên (Đắk Lắk),
2. Công ty cổ phần Mía đường 333 (Đắk Lắk),
3. Công ty cổ phần XNK nông sản 722 (Đắk Lắk),
4. Công ty cổ phần XNK Cà phê Đức Nguyên (Đắk Lắk),
5. Công ty cổ phần Cơ khí Vina Nha trang (Khánh Hòa),
6. Công ty cổ phần XNK Cà phê Intimex Nha Trang (Khánh Hòa).
VII. Vai trò quan trọng và những lợi thế phát triển của Tổng công ty:
Là tổng công ty Nhà nước có các đơn vị đứng chân trên địa bàn 15 tỉnh, thành phố trong nước, 1 đơn vị hoạt động tại CHDCND Lào; Địa bàn chủ yếu tại Tây Nguyên (vùng có tầm quan trọng chiến lược về nhiều mặt nhất là về quốc phòng, an ninh nhưng còn nhiều khó khăn về KT-XH); Đã có nhiều đóng góp quan trọng phát triển KT - XH trong vùng, góp phần giữ vững, ổn định an ninh chính trị trên địa bàn.
Tổng công ty có hệ thống hoàn chỉnh các đơn vị từ sản xuất cà phê nhân chất lượng cao, cà phê hòa tan, ca cao, lúa nước, mía đường, tiêu,...có năng suất cao, chất lượng tốt, có hệ thống các Công ty kinh doanh XNK, các nhà máy chế biến cà phê từ nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Là nhà cung cấp hàng đầu của Việt Nam về cà phê (chiếm gần 30% thị phần xuất khẩu cà phê nhân và chiếm > 50% thị phần cà phê sữa hòa tan tại Việt Nam).
Ngoài ra còn có hệ thống các Trung tâm Thương mại dịch vụ trong các vùng sản xuất, tiêu thụ cà phê lớn, các đô thị lớn trong cả nước nhằm thúc đẩy thương mại và quảng bá thương hiệu VINACAFE.
VIII. Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2005 - 2010:
STT |
ChØ tiªu |
§VT |
N¨m 2005 |
N¨m 2006 |
N¨m 2007 |
N¨m 2008 |
N¨m 2009 |
So s¸nh thùc hiÖn 2009/ 2005 (%) |
6 th¸ng 2010 |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Tæng tµi s¶n |
Tr.®ång |
3.742.277 |
3.751.965 |
4.401.496 |
5.368.017 |
7.844.745 |
209,62 |
7.983.651 |
2 |
Vèn chñ së h÷u |
Tr.®ång |
237.173 |
847.937 |
1.064.888 |
1.100.788 |
1.218.675 |
513,83 |
1.235.939 |
3 |
Tæng doanh thu |
Tr.®ång |
4.383.533 |
5.518.777 |
7.193.914 |
8.998.981 |
9.233.304 |
210,64 |
4.494.938 |
4 |
LN tríc thuÕ |
Tr.®ång |
31.174 |
97.376 |
181.809 |
255.570 |
154.422 |
495,36 |
97.788 |
5 |
Nép ng©n s¸ch |
60.315 |
80.000 |
114.192 |
145.035 |
158.943 |
263,52 |
82.000 |
|
6 |
Lç luü kÕ |
Tr.®ång |
(663.692) |
(616.821) |
(593.037) |
(525.055) |
(409.634) |
(20,88) |
(391.917) |
7 |
TNBQ(ng/th¸ng) |
Ng.®ång |
700 |
843 |
1.232 |
1.800 |
2.100 |
300,00 |
2.150 |
8 |
Kim ng¹ch XNK |
Tr.USD |
171,80 |
245,60 |
350,44 |
406,70 |
352,90 |
205,41 |
152,92 |
|
- Kim ng¹ch XK |
Tr.USD |
151,90 |
232,26 |
325,17 |
374,61 |
313,50 |
206,39 |
134,74 |
|
- Kim ng¹ch NK |
Tr.USD |
19,90 |
13,34 |
25,27 |
32,09 |
39,40 |
197,99 |
18,18 |
IX. Định hướng chiến lược phát triển của Tổng công ty Cà phê Việt Nam:
· Tổng công ty phát triển theo hướng đa sở hữu, đa ngành nghề theo định hướng trở thành Tập đoàn kinh tế Nhà nước.
· Tổng công ty làm nòng cốt cho việc phát triển bền vững, hiệu quả của ngành công nghiệp cà phê cả nước với tổng diện tích khoảng 450.000 ha, với tổng sản lượng cà phê nhân: 01 triệu tấn/năm, xuất khẩu: 900.000 tấn/năm. Thực hiện vai trò định hướng thị trường tại Việt Nam và trên thế giới đối với cà phê nhân chế biến, cà phê nhân xuất khẩu, cà phê sữa hòa tan.
· Trước mắt tập trung vào 3 lĩnh vực chính do Tổng công ty trực tiếp quản lý (định hình đến năm 2015), gồm:
1/ Sản xuất Nông nghiệp:
- Thay thế, cải tạo vườn cà phê và chăm sóc tốt để đạt năng suất cao, bền vững trên diện tích 17.000 ha, đạt sản lượng khoảng 50.000 tấn cà phê nhân/năm;
- 3.000 ha cao su;
- 2.000 ha ca cao;
- 3.000 ha mía;
- 1.000 ha lúa giống.
2/ Sản xuất Công nghiệp:
- Các nhà máy cà phê rang xay công suất 500 tấn/Năm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Chế biến 20.000 tấn đường trắng/năm;
- Đầu tư mới 2 nhà máy cà phê hòa tan với tổng công suất 8.000 tấn/Năm
(Trong đó có 01 nhà máy liên doanh với nước ngoài;
Phấn đấu nâng công suất ổn định lên 10.000 tấn/Năm).
- Các nhà máy chế biến cà phê nhân chất lượng cao, tổng công suất 350.000 tấn/Năm đáp ứng thị phần xuất khẩu từ 30 - 35% thị phần cả nước.
3/ Thương mại và hợp tác kinh tế:
- Xây dựng 4 trung tâm Thương mại dịch vụ Vinacafe tại: Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Nha Trang;
- Thu mua, chế biến Xuất khẩu: 300.000-350.000 tấn cà phê nhân (chiếm 30-35% lượng cà phê XK cả nước), kim ngạch XNK ổn định (khoảng 450-500 triệu USD/năm);
- Nhập khẩu: 120.000 tấn phân bón, vật tư hàng hóa phục vụ sản xuất, tiêu dùng;
- Phát triển mạng lưới tiêu dùng cà phê trong cả nước và liên doanh với nước ngoài, ổn định thị phần cà phê sữa hòa tan > 50%;
- Xây dựng và phát triển toàn diện thương hiệu Vinacafe đối với thị trường trong và ngoài nước đối với các sản phẩm chủ yếu của Tổng công ty như: cà phê, ca cao, phân vi sinh, giống cây trồng,...
---------------------------------------------------------------