Xuất khẩu cao su năm 2012 ước đạt 1,02 ngàn tấn, thu về 2,85 tỉ USD
Theo Báo cáo kết quả thực hiện 12 tháng ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Trung tâm tin học và thống kê Bộ NN&PTNT, ước xuất khẩu cao su tháng 12 đạt 117 ngàn tấn, giá trị đạt 304 triệu USD, đưa lượng cao su xuất khẩu năm 2012 lên 1,02 ngàn tấn, thu về 2,85 tỉ USD, tăng 25% về lượng nhưng giảm 11,7% về giá trị
Giá xuất khẩu trung bình 11 tháng đầu năm đạt 2.816 USD/tấn, giảm 31,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Khối lượng cao su xuất khẩu tăng tại một số thị trường lớn Malaixia (gấp 3,4 lần), Ấn Độ (gấp 3 lần), và Đài Loan (tăng 20%). Tuy nhiên, giá giảm liên tục từ đầu năm đến nay nên giá trị xuất khẩu cao su giảm so với cùng kỳ năm 2011.
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÍNH CỦA CAO SU VIỆT NAM 11 THÁNG NĂM 2012
Đơn v ị: Lượng = Tấn; Giá trị = 1.000 USD
Thứ tự |
Mặt hàng/Tên nước |
11 tháng/2011 |
11 tháng/2012 |
% 2012/2011 |
Thị phần (%) |
||||
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
Lượng |
Giá trị |
2011 |
2012 |
||
Cao su |
716,229 |
2,893,092 |
905,947 |
2,551,974 |
126.49 |
88.21 |
100.00 |
100.00 |
|
1 |
TRUNG QUỐC |
437,695 |
1,712,767 |
427,280 |
1,156,237 |
97.62 |
67.51 |
59.20 |
45.31 |
2 |
MALAIXIA |
51,830 |
212,698 |
179,791 |
509,669 |
346.89 |
239.62 |
7.35 |
19.97 |
3 |
ẤN ĐỘ |
20,592 |
88,210 |
63,272 |
187,747 |
307.26 |
212.84 |
3.05 |
7.36 |
4 |
ĐÀI LOAN |
30,128 |
136,723 |
36,166 |
115,798 |
120.04 |
84.69 |
4.73 |
4.54 |
5 |
HÀN QUỐC |
30,103 |
121,336 |
36,600 |
104,340 |
121.58 |
85.99 |
4.19 |
4.09 |
6 |
ĐỨC |
25,513 |
118,757 |
30,529 |
94,203 |
119.66 |
79.32 |
4.10 |
3.69 |
7 |
HOA KỲ |
22,577 |
83,929 |
21,884 |
58,803 |
96.93 |
70.06 |
2.90 |
2.30 |
8 |
THỔ NHĨ KỲ |
11,543 |
48,951 |
12,553 |
36,771 |
108.75 |
75.12 |
1.69 |
1.44 |
9 |
NHẬT BẢN |
9,355 |
45,421 |
8,649 |
29,491 |
92.45 |
64.93 |
1.57 |
1.16 |
10 |
ITALIA |
8,243 |
35,480 |
9,445 |
27,166 |
114.58 |
76.57 |
1.23 |
1.06 |
PV